Những lưu ý quan trọng về bảo trì thang máy bạn cần biết
Bảo trì thang máy định kì là việc làm cần thiết nhằm giúp thang máy có thể hoạt động bình thường, nâng cao năng suất hoạt động của thang máy, đồng thời phát hiện những lỗi bất thường để kịp thời sửa chữa. Bên cạnh đó, bạn cũng cần biết những lưu ý quan trọng về bảo trì thang máy để hiểu hơn về cách thức cũng như các quy định về bảo trì hiện nay, hãy cùng thang máy Đông Đô tìm hiểu ngay nhé!
1. Tần suất bảo trì thang máy ?
Căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 32:2018/BLĐTBXH về An toàn lao động đối với thang máy gia đình: “Thang máy trong quá trình sử dụng phải được bảo dưỡng định kì không được quá 03 tháng một lần. Giữa các lần bảo dưỡng phải thực hiện kiểm tra, kịp thời xử lý những mối nguy hiểm có thể xảy ra.
Một công ty thang máy cao cấp sẽ tuân thủ đúng theo quy chuẩn trên của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thậm chí còn bảo trì định kỳ 1 lần/tháng, kiểm tra toàn bộ thang máy đảm bảo các thông số đạt chuẩn, để thang luôn vận hành trong trạng thái tốt nhất, tránh các hỏng hóc có thể phát sinh.
2. Các hạng mục cần bảo trì
Gia chủ và bên bảo trì cần nắm rõ được các hạng mục bảo trì để không bỏ sót các hạng mục nào, theo đó các hạng mục cần được thực hiện bảo trì đồng bộ bên thang máy Đông Đô như sau:
2.1. Những công việc cần thực hiện trong mỗi lần bảo trì:
(Vệ sinh công nghiệp toàn bộ Thang Máy)
1 |
Phòng đặt máy |
Khoá cửa và cửa sổ. Sự di chuyển của cửa, nhiệt độ phòng máy. Đèn, sự thấm nước các vật dụng khác đặt trong phòng máy |
2 |
Các thiết bị trong Phòng Máy |
Máy kéo, động cơ. Dầu máy kéo, phanh điện tử, bộ phanh cơ khí an toàn(Governor), tủ điều khiển. Tất cả các chi tiết trong tủ điều khiển: Relay, khởi động từ, các mạch điều khiển, giắc cắm…. |
3 |
Sự hoạt động của buồng thang |
Sự hoạt động của cửa: Khởi động, hãm, dừng. Độ lắc, tiếng ồn, Đất, cát ở Sill cửa. Sự di chuyển, Thanh Sefety - Shoes, các thiết bị khác làm cửa mở lại (Photocell, USDS….), lau mắt kính của Photocell, Chuông dừng tầng, quạt làm mát buồng thang. |
4 |
Sự hoạt động của tủ cứu hộ tự động |
Kiểm tra hoạt động của hệ thống ắc quy, nguyên lý hoạt động của tủ cứu hộ tự động |
5 |
Bảng điều khiển, hộp, hiển thị báo tầng, báo chiều |
Sự tác động của các nút ấn, các công tắc. Các vis định vị, các đèn bảo chiều tầng, quá tải. |
6 |
Đèn và vách buồng thang |
Bóng đèn, bụi bẩn xung quanh. Các boulon bắt vách buồng thang. |
7 |
Đèn E. Light |
Sự hoạt động của đèn E. Light, độ sáng của bóng đèn. |
8 |
Interphon |
Kiểm tra sự hoạt động, rẻ, nhiễu…. |
9 |
Cửa tầng |
Sự hoạt động của các nút gọi tầng. Các đèn báo tầng, chiều. Vệ sinh bụi đất, cát bám trên Sill cửa tầng. |
10 |
Bảng quan sát |
Kiểm tra lau chùi các đèn báo. |
11 |
Hố thang |
Kiểm tra đèn dọc hố thang, hộp hứng dầu. Độ thấm nước, vệ sinh sạch sẽ. |
12 |
Nóc buồng thang |
Vệ sinh công nghiệp, đổ thêm dầu bôi trơn Raill. Vệ sinh toàn bộ |
13 |
Cửa thoát hiểm |
Kiểm tra sự hoạt động, khoá , Switch an toàn |
14 |
Hệ thống Door lock |
Kiểm tra khoá Doorlock, tiếp điểm Doorlock, độ nhún của tiếp điểm khi đóng cửa. Kiêm tra các đầu dây. |
15 |
Các hộp giới hạn |
Kiểm tra khoảng cách tác động. Kiểm tra các bánh xe, hiệu chỉnh các tiếp điểm. Kiểm tra các đầu dây. |
2.2. Các công việc cần thực hiện sau 06 tháng bảo trì:
1 |
Tủ điểu khiển và các tủ phụ |
Tất cả các thiết bị trong tủ phải được kiểm tra một cách kỹ lưỡng và chi tiết |
2 |
Phanh điện tử |
Tháo và vệ sinh, lau dầu, bôi mỡ các trục, cốt phanh. Kiểm tra lực hút nhanh, hiệuchỉnh nếu cần thiết. Kiểm tra các dây nối, tiếp điểm phanh. |
3 |
Bộ Governor |
Kiểm tra các tiếp điểm, búa văng, Poulie, tra dầu các cần thiết |
4 |
Cửa buồng thang |
Cửa Cabin: bánh xe treo cửa, bánh xe Cable, các đầu nối Cable, Rail cửa. Hộp Gate, cam đè hộp Gate, bánh xe hộp Gate. Kiếm cửa, poulie cửa, dây couroa cửa…. Đầu cửa Cabin: Các Boulon định vị, Encoder, giới hạn cửa |
5 |
Đầu cửa tầng |
Bánh xe treo cửa, Rail cửa tầng, đầu nối dây, tiếp điểm Doorlock. Bánh xe Cable cửa, Cable cửa và các đầu nối, bánh xe lệnh tâm. Các đinh vis, boulon định vị. |
2.3. Các công việc bảo trì cần thực hiện tháng thứ 12:
(Vệ sinh công nghiệp toàn bộ thang)
1 |
Máy kéo |
Sự khớp nối, các bạc đạn, Poulie, hộp đấu dây, chặn Cable, sự dò rỉ dầu trên máy kéo, tiếng ồn khi hoạt động……. |
2 |
Phanh điện tử, má phanh |
Tất cả các chốt, trục, lò xo, má phanh, càng phanh, contact phanh |
3 |
Bộ Encoder |
Dây dẫn, đệm đàn hồi, nắp hộp bảo vệ, tiếng ồn khi hoạt động |
4 |
Kiếm cửa |
Khoảng cách các kiếm cửa và bánh xe Doorlock, khoảng cách giữa kiếm và Sill cửa tầng, các phần nhô ra khác của cửa tầng |
5 |
Cửa tầng |
Các cao su chặn giới hạn cửa, bao che cửa, Doorlock, bao che đầu cửa, Sill cửa tầng |
6 |
Guốc cửa |
Các Boulon định vị, độ mòn, căn chỉnh lại |
7 |
Thanh Sefety – Shoes |
Sự di chuyển, tiếng động khi chuyển động, các boulon định vị, tra dầu vào các bạc, vòng bi các khớp chuyển động, Sw, dây dẫn, đầu nối. |
8 |
Photocell, cảm biến cửa |
Sự tác động, độ nhạy… |
9 |
Độ căng của Cable tải |
Độ căng đều trên tất cả các sợi Cable tải, Cáp bù trừ.. |
10 |
Cable các loại (Cable tải, Governor, cửa… |
Sự rỉ sét, nổ, độ mòn, Vệ sinh cáp nếu cần thiết… |
11 |
Dây Travelling cable |
Sự định vị hai đầu, điểm giữa. Độ chai cứng vỏ cable, các đầu nối, độ võng đáy, buồng thang |
12 |
Các móng ngựa |
Sự gá lắp, độ nhạy, khoảng cách vỡi cờ vị trí, các tay cờ |
13 |
Shoes Carbin, đối trọng |
Tiếng kêu, độ mòn, mặt tiếp xúc với Rail, căn chỉnh lại khoảng cách của Shoes, vệ sinh sạch sẽ, thêm dầu bôi trơn. |
14 |
Đối trọng |
Khung đối trọng, đầu cable, các Poid đối trọng, poulie cable, vòng bi Poulie |
15 |
Rail Cabin, đối trọng |
Kiểm tra các boulon Bracket, nối Rail, các đà chịu lực |
16 |
Máng điện, hộp nối dây |
Hộp nối cửa tầng, máng điện, các bảng điện |
17 |
Contac hố thang |
Sự gá lắp, sự tác động, của Contac hố thang, các hộp giới hạn. |
18 |
Các thiết bị trên đầu Cabin |
Boulon định vị buồng thang, khung Cabin, các đầu nối cable, đèn E. light, Bộ giám sát tải, lò xo Cable tải và Cable Governor… |
19 |
Các thiết bị đáy Cabin |
Boulon định vị khung dưới buồng thang, các cao su giảm chấn |
20 |
Bộ phanh An Toàn |
Sự gá lắp, độ nhạy, các SW an toàn, má phanh, lò xo |
21 |
Hộp contact Cabin |
Sự tác động của các Contact Do, Fan, Light, Stop Run, Norman… |
22 |
Các hộp dầu bôi trơn |
Sự gá lắp, định vị, nứt, tim dầu |
23 |
Các Contact chạy ray |
Sự tác động của các contact chạy bằng tay, các đầu nối dây |
24 |
Các hộp giới hạn |
Sự gá lắp, khoảng tác động, các tiếp điểm, thông số về khoảng cách tác động theo tiêu chuẩn. Các bánh xe hộp giới hạn.. |
25 |
Quạt thông gió |
Các boulon định vị, cao su giảm chấn, tiếng ồn khi hoạt động |
26 |
Các thiết bị dưới hố |
Bảng diện đáy hố, contact an toàn, đèn hố, bộ lò xo, cable Governor, xích bù trừ.. |
27 |
Sự di chuyển của Cable Governor, dây Cordon |
Độ văng của cable, dây Cordon, khi thang chuyển động. Độ võng của dây Cordon, khoảng cách đáy đối trọng. |
3. Chi phí thay thế sửa chữa khi bảo trì có phát sinh hỏng hóc
Khi sử dụng dịch vụ bảo trì, ngoài việc được đảm bảo về trang thiết bị, bạn còn được cảnh bảo trước các vấn đề phát sinh có thể xảy ra trong quá trình vận hành thang, trường hợp thang máy phát sinh lỗi thiết bị, kỹ thuật viên sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá chi tiết các lỗi, hỏng sau đó báo với chủ nhà về các lỗi, chi phí sửa chữa. Nếu gia chủ đồng ý sẽ tiến hành sửa chữa và thay thế thiết bị theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Với thang máy Đông Đô, khi thang máy gặp hư hỏng tùy vào trường hợp cụ thể mà bên B sẽ thực hiện một trong hai phương án sau:
- Đối với chi phí vật tư, thiết bị có giá trị không quá 300.000 VNĐ/thang/lần cho một lần sửa chữa hoặc thay thế, Bên nhân viên kĩ thuật của Đông Đô có trách nhiệm sửa chữa ngay tức thời nhằm mục đích duy trì hoạt động của thang máy một cách liên tục. Các chi phí vật tư < 300.000đ sẽ được chi trả bởi Bên B.
- Đối với chi phí vật tư, thiết bị có giá trị vượt quá 300.000 VNĐ/ thang cho một lần sửa chữa hoặc thay thế, Đông Đô sẽ cung cấp bản báo giá nêu rõ giá trị vật tư, thiết bị và các chi phí liên quan (nếu có) đến quá trình thực hiện công việc để chủ nhà thông qua và xác nhận đồng ý trước khi thực hiện sửa chữa.
4. Lưu ý khi lựa chọn gói bảo trì phù hợp
Để lựa chọn được gói bảo trì phù hợp với loại thang máy đang sử dụng, gia chủ cần lưu ý một số điều sau:
4.1. Chọn hình thức bảo trì thang máy phù hợp
Hiện nay có 2 hình thức bảo trì thang máy phổ biến bao gồm: bảo trì không đi kèm thiết bị và bảo trì có đi kèm thiết bị, khác biệt cơ bản như sau:
- Bảo trì không đi kèm thiết bị: Còn được gọi là bảo trì tiêu chuẩn. Nhân viên bảo trì sẽ tiến hành kiểm tra các linh kiện, bộ phận có trong danh mục cần bảo trì theo hợp đồng đã kí. Nếu trong quá trình bảo trì có phát sinh linh kiện bị hỏng hóc sẽ báo lại với gia chủ để tìm hiểu nguyên nhân, từ đó đưa ra giải pháp sửa chữa hoặc thay thế phù hợp cho khách, và khách hàng sẽ là người chi trả cho phần giải pháp này. Loại bảo trì này phù hợp với thang máy mới lắp đặt, thời gian sử dụng chưa lâu và chưa gặp nhiều vấn đề với các linh kiện
- Bảo trì bao gồm thiết bị:Còn được gọi là bảo trì thang máy trọn gói, nếu trong quá trình bảo trì phát hiện có linh kiện nào trong danh mục bảo trì theo hợp đồng gặp trục trặc, phía công ty sẽ là người chịu trách nhiệm thay mới hoàn toàn linh kiện đó. Loại bảo trì này phù hợp với những thang máy đã có thời gian sử dụng lâu năm, linh kiện dễ bị hỏng hóc
4.2. Lựa chọn gói bảo trì định kỳ phù hợp
Việc bảo trì thường xuyên giúp thang máy gia đình hoạt động ổn định, tránh gặp những rủi ro không may. Trên thị trường hiện đang có các gói bảo trì sau:
- Bảo trì định kỳ theo tháng:Nhân viên bảo trì sẽ tiến hành bảo trì thang máy 1 lần/tháng với mức giá thị trường hiện nay dao động khoảng từ 150.000 - 1.000.000 VNĐ, tuỳ thuộc vào loại thang máy và giá tại đơn vị cung cấp dịch vụ. Gói bảo trì định kỳ theo tháng sẽ phù hợp với những gia đình mới lắp đặt thang máy trong khoảng từ 6 tháng trở lại.
- Bảo trì định kỳ theo quý:Với gói bảo trì theo quý, thang máy gia đình sẽ được bảo trì mỗi 3 tháng 1 lần. Mức giá trên thị trường của gói dao động trong khoảng 500.000 - 700.000 VNĐ, loại bảo trì này phù hợp với những thang máy lắp đặt được hơn 6 tháng và đã đi vào hoạt động ổn định.
- Bảo trì định kỳ theo năm:Với loại bảo trì định kỳ theo năm, thang máy sẽ được bảo trì, bảo dưỡng 1 năm 1 lần, chi phí thị trường dao động khoảng 800.000 - 2.000.000 VNĐ. Đây là gói bảo trì dành cho các gia đình có thang máy hơn 1 năm và đang hoạt động ổn định, không gặp bất cứ sự cố gì trước đây.
Xem thêm:
- Những thông tin cần biết về bảo trì thang máy
- Các dạng bảo trì thang máy trong thực hiện bảo dưỡng trọn gói
Bảo trì thang máy thường xuyên là hoạt động cần được chú trọng để đảm bảo hoạt động của thang máy và đảm bảo an toàn cho các thành viên gia đình. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã biết về những lưu ý quan trọng về bảo trì thang máy, nếu bạn đang phân vân về các gói bảo trì bên thang máy Đông Đô, đừng chần chờ mà hãy liên hệ ngay với Đông Đô để tư vấn kĩ hơn về các gói bảo trì phù hợp với thang máy của gia đình bạn ngay nhé!
Thông tin về chúng tôi:
📞 Hotline: 086 504 3686
📍 Địa chỉ: LK 03-03, Khu Đô Thị Hinode Royal Park, Xã Kim Chung, Huyện Hoài Đức, Hà Nội
🌐 Theo dõi Đông Đô tại D.D-Omnichannel
Comments
Add New Comment